1. Nội dung
định luật bảo toàn nguyên tố:
- Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn
được bảo toàn.
2. Nguyên
tắc áp dụng:
- Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng
luôn bằng nhau.
3.
Các ví dụ minh họa:
Ví
dụ 1: Đốt cháy hoàn
toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí
thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan
hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể
tích dung dịch HCl cần dùng.
A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít.
Hướng dẫn giải
mO = moxit
- mkl = 5,96
- 4,04 = 1,92
gam
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung
dịch HCl tạo thành H2O như sau:
2H+ + O2- ® H2O
0,24 ¬ 0,12 mol
Þ lít Đáp án C.
Ví
dụ 2: Cho hỗn hợp A
gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được
44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B
trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D được hỗn hợp muối khan là
A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7
gam. D. 100,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi M
là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n
M + O2 ¾® M2On (1)
M2On +
2nHCl ¾® 2MCln + nH2O (2)
Theo phương trình (1) (2) ®
Áp dụng định luật bảo toàn khối
lượng ® gam
Þ mol ® nHCl
= 4´0,5 = 2 mol
Þ
Þ
mmuối
= mhhkl + = 28,6 + 2´35,5 = 99,6 gam. Đáp án A.
Ví
dụ 3: Để khử hoàn toàn
3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3
cần 0,05 mol H2. Mặt khác
hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong
dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2
(sản
phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn
là
A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D.
112 ml.
Hướng
dẫn giải
Thực chất phản ứng khử
các oxit trên là
H2 +
O ¾® H2O
0,05
® 0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm
FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y,
z. Ta có:
nO
= x + 4y + 3z = 0,05
mol (1)
Þ
Þ x
+ 3y + 2z = 0,04 mol (2)
Nhân hai vế của (2) với 3
rồi trừ (1) ta có:
x + y
= 0,02 mol.
Mặt khác:
2FeO + 4H2SO4 ¾® Fe2(SO4)3
+ SO2 + 4H2O
x ® x/2
2Fe3O4 + 10H2SO4 ¾® 3Fe2(SO4)3
+ SO2 + 10H2O
y ® y/2
Þ tổng: Vậy: Đáp án B.
Ví
dụ 4: Thổi từ từ V lít
hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp
3 oxit: CuO, Fe3O4,
Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu
được m gam chất rắn
và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối
lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam.
C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hướng
dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
CO +
O ¾® CO2
H2
+ O ¾® H2O.
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn
hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi trong các oxit tham
gia phản ứng. Do vậy:
mO
= 0,32 gam.
Þ
Þ .
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta
có:
moxit
= mchất rắn + 0,32
Þ 16,8 = m
+ 0,32
Þ m =
16,48 gam.
Þ lít Đáp
án D.
Ví dụ 5: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO
và H2 qua một ống sứ đựng hỗn
hợp Al2O3,
CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là
24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong
ống sứ là
A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8
gam. D. 16,8 gam.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
CO +
O ¾® CO2
H2 +
O ¾® H2O.
Vậy: .
ÞmO = 1,6 gam. Khối
lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam
Đáp án A.
Ví
dụ 6: Cho 4,48 lít CO
(đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau
phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công
thức
của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí
CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C.
Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%.
Hướng dẫn giải
FexOy +
yCO ¾® xFe + yCO2
Khí
thu được có ® gồm 2 khí CO2
và CO dư
Þ ® .
Mặt khác: mol ® nCO dư = 0,05 mol.
Thực chất phản ứng
khử oxit sắt là do
CO
+ O (trong oxit sắt) ¾® CO2
Þ nCO
= nO = 0,15 mol ® mO = 0,15´16 = 2,4 gam
Þ mFe
= 8 - 2,4 = 5,6 gam ® nFe = 0,1 mol.
Theo phương trình phản ứng ta có:
® Fe2O3 Đáp
án B.
Ví
dụ 7: Cho một luồng
khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3
(hỗn hợp A) đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được
4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B
bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272
lít H2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B.
Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng
1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012.
Hướng
dẫn giải
Hỗn hợp A + CO ® 4,784 gam B (Fe, Fe2O3,
FeO, Fe3O4) tương ứng với số mol là: a, b, c, d (mol).
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được mol.
Fe +
2HCl ® FeCl2 + H2
Þ a = 0,028 mol. (1)
Theo đầu bài: ® (2)
Tổng mB
là: (56.a
+ 160.b + 72.c + 232.d) = 4,78 gam. (3)
Số mol
nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp B. Ta có:
nFe (A) = 0,01 + 0,03´2 = 0,07 mol
nFe (B) = a + 2b + c + 3d
Þ a + 2b + c + 3d = 0,07 (4)
Từ (1,
2, 3, 4) ® b
= 0,006 mol
c = 0,012 mol
d = 0,006 mol Đáp án A.
Ví dụ 8: Khử hoàn toàn 24 gam
hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao
thu được 17,6
gam hỗn
hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
mO (trong oxit) = moxit
- mkloại
= 24 - 17,6 = 6,4 gam.
Þ gam ; mol.
® gam Đáp án C.
Ví dụ 9: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu
được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong
0,3 lít dung dịch H2SO4
1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A.
23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 11,2
gam. D. 16,04 gam.
Hướng dẫn giải
Fe3O4 ® (FeO,
Fe) ® 3Fe2+
n
mol
mol
Áp
dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe:
Þ 3n = 0,3 ® n = 0,1
Þ gam Đáp án A.
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn
hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10
thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá trị là:
A. 1,48 gam. B. 2,48 gam. C. 14,8 gam. D. 24 gam.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Ví
dụ 11: Cho m gam một
ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng
hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được
có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m
là
A.
0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46
gam.
Hướng dẫn giải
CnH2n+1CH2OH
+ CuO CnH2n+1CHO
+ Cu¯ + H2O
Khối
lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng.
Do đó nhận được: mO = 0,32
gam ®
Þ Hỗn hợp hơi gồm:
Vậy hỗn hợp hơi có
tổng số mol là 0,04 mol.
Có = 31
Þ mhh hơi = 31 ´ 0,04 = 1,24 gam.
mancol + 0,32 = mhh
hơi
mancol = 1,24
- 0,32 = 0,92
gam Đáp án A.
Chú ý: Với rượu bậc (I) hoặc rượu
bậc (II) đều thỏa mãn đầu bài.
Ví dụ 12: Chia hỗn hợp 2
anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1
thu được 0,54 gam H2O.
- Phần 2 cộng H2 (Ni,
to ) thu được hỗn hợp A.
Nếu
đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A. 0,112 lít. B. 0,672 lít. C. 1,68 lít. D. 2,24
lít.
Hướng dẫn giải
P1: hỗn hợp là anđehit no đơn chức
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
=>
lít Đáp
án B.
Ví dụ 13:
Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B ta được hỗn hợp Y gồm các
olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO2. Vậy khi
đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là:
A. 2,94 gam. B. 2,48 gam. C. 1,76 gam. D. 2,76 gam.
Hướng dẫn giải
(mol)
Mà khi số mol CO2 = = 0,04 mol
Đáp án B.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm rượu no
đơn chức A và 1 axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau.
- Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn
thấy tạo ra 2,24 lít CO2 (đktc)
- Phần 2: Được este hóa hoàn
toàn và vừa đủ thu được 1 este.
Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là:
A. 1,8 gam. B. 3,6 gam. C. 19,8 gam. D. 2,2
gam.
Hướng dẫn giải
P1:
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
Este no, đơn chức
Đáp án A.
Ví
dụ 15: Đốt cháy hoàn
toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2
(đktc),
thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol
H2O. Giá trị của V là
A.
8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Axit cacbonxylic
đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên có thể đặt là RO2. Vậy:
0,1´2 + nO (p.ư) = 0,3´2 + 0,2´1
Þ nO (p.ư) = 0,6
mol
Þ
Þ lít Đáp án C.
Ví
dụ 16: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4
đặc, 140oC được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một
trong ba ete đem đốt cháy hoàn
toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó
là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. CH3OH và C3H5OH.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO,
ta có:
gam ; gam
Þ mO
= 0,72 - 0,48 - 0,08 = 0,16 gam.
= 4 : 8 : 1.
Þ Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.
Công thức cấu tạo là CH3-O-CH2-CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là
CH3OH và CH2=CH-CH2-OH. Đáp án D.
4.
Bài tập áp dụng :
Câu
1: Cho hỗn
hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4
tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch
A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong
không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m
A.
70. B. 72. C. 65. D. 75.
Câu 2: Khử 16 gam Fe2O3 thu
được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4.
Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong
dung dịch là
A. 48 gam. B. 50 gam. C. 32 gam. D. 40 gam.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3
và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy
kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất
rắn, m có giá trị là
A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 g am. D. 52 gam.
Câu 4: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3
phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2
(đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào
dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối
lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V làA. 0,672. B.
0,224. C. 0,448. D. 1,344.
Câu 5: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung
nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được
sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần
trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%.
D. Fe3O4; 75%.
Câu 6: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng
lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí
X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo
thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 0,896. C. 0,448. D. 0,224.
Câu
7: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ
V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2.
Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224. B.
Fe2O3 và 0,448. C.
Fe3O4 và 0,448.
D. FeO và 0,224.
Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2
phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối
lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224.
D. 0,560.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn
hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3
(vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO.
Giá trị của a là
A. 0,04. B.
0,075. C. 0,12. D. 0,06.
Câu
10:
Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5
lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). CTPT của X là
A. C4H10O.
B. C4H8O2. C. C4H10O2. D. C3H8O.
Câu
11:
Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp
khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho
qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư
thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại
là N2.
A. C2H6. B. C2H4. C.
C3H8. D. C2H2.
Câu
12:
Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2
bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ
hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm
dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất. CTPT của hiđrocacbon là
A.
C4H10. B. C3H8. C.
C4H8. D. C3H6.
Câu 13: Cho 224,00 lít
metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2
; 10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra
2 phản ứng :
2CH4 ® C2H2 + 3H2
(1)
CH4 ® C + 2H2 (2)
Giá trị của V là
A. 407,27. B. 448,00. C. 520,18 D. 472,64.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm
metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể
tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên
nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít.
C. 84,0 lít.
D. 56,0 lít.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức,
cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2
mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48.
Link tải tài liệu nhé : TẠI ĐÂY
HƯỚNG DẪN LÀM GÌ - Một kênh youtube chia sẻ những tiên ích, ứng dụng, phầm mềm, apps giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập. Mới bạn ghé qua chơi.
LOVE POODLE - Trang trại chó Poodle thuần chủng và uy tín nhất Hà Nôi, chuyên mua bán các dòng chó Poodle.