Skip to main content

PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ


                             
1. Nội dung định luật bảo toàn nguyên tố:
 - Trong phản ứng hóa học, các nguyên tố luôn được bảo toàn.
2. Nguyên tắc áp dụng:
 - Trong phản ứng hóa học, tổng số mol của nguyên tố trước và sau phản ứng luôn bằng nhau.
3. Các ví dụ minh họa:
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí
thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Tính thể
tích dung dịch HCl cần dùng.
    A. 0,5 lít.              B. 0,7 lít.              C. 0,12 lít.            D. 1 lít.
Hướng dẫn giải
mO  =  moxit - mkl  =  5,96 - 4,04  =  1,92 gam
   
Hòa tan hết hỗn hợp ba oxit bằng dung dịch HCl tạo thành H2O như sau:
             2H+   +    O2-   ®   H2O
               0,24  ¬  0,12 mol
Þ         lít           Đáp án C.
Ví dụ 2: Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hoá hoàn toàn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được
44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung
dịch D được hỗn hợp muối khan là
    A. 99,6 gam.                  B. 49,8 gam.                  C. 74,7 gam.                  D. 100,8 gam.
Hướng dẫn giải
Gọi M là kim loại đại diện cho ba kim loại trên với hoá trị là n
    M  +  O2   ¾®   M2On                   (1)
    M2On  +  2nHCl   ¾®   2MCln  +  nH2O   (2)
Theo phương trình (1) (2)  ®
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng   ®   gam
Þ         mol ®    nHCl = 4´0,5 = 2 mol
Þ        
Þ                       mmuối = mhhkl + = 28,6 + 2´35,5 = 99,6 gam.  Đáp án A.
Ví dụ 3: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác
hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO2 (sản
phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là
    A. 448 ml.            B. 224 ml.            C. 336 ml.            D. 112 ml.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
    H2        +      O   ¾®   H2O
    0,05     ®   0,05 mol
Đặt số mol hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 lần lượt là x, y, z. Ta có:
    nO  =  x + 4y + 3z  =  0,05 mol                   (1)
Þ        
Þ         x + 3y + 2z  = 0,04 mol           (2)
Nhân hai vế của (2) với 3 rồi trừ (1) ta có:
    x + y  =  0,02 mol.
Mặt khác:
    2FeO + 4H2SO4  ¾®  Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
        x                        ®                        x/2
    2Fe3O4 + 10H2SO4  ¾®  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
         y                          ®                            y/2
Þ tổng:    Vậy:           Đáp án B.
Ví dụ 4: Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp
3 oxit: CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng, phản ứng hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn
và một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của hỗn hợp V là 0,32 gam. Tính V và m.
    A. 0,224 lít và 14,48 gam.                          B. 0,448 lít và 18,46 gam.      
    C. 0,112 lít và 12,28 gam.                          D. 0,448 lít và 16,48 gam.
Hướng dẫn giải
Thực chất phản ứng khử các oxit trên là
             CO  +  O   ¾®   CO2
              H2  +  O   ¾®  H2O.
Khối lượng hỗn hợp khí tạo thành nặng hơn hỗn hợp khí ban đầu chính là khối lượng của nguyên tử Oxi trong các oxit tham gia phản ứng. Do vậy:
    mO = 0,32 gam.
Þ        
Þ         .
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
    moxit = mchất rắn + 0,32
Þ         16,8 = m + 0,32
Þ         m = 16,48 gam.
Þ         lít     Đáp án D.
Ví dụ 5: Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn
hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc
phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
    A. 22,4 gam.                  B. 11,2 gam.                  C. 20,8 gam.                  D. 16,8 gam.
Hướng dẫn giải
   
Thực chất phản ứng khử các oxit là:
             CO  +  O   ¾®   CO2
             H2  +  O   ¾®   H2O.
Vậy:  .
ÞmO = 1,6 gam. Khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là: 24 - 1,6 = 22,4 gam  Đáp án A.
Ví dụ 6: Cho 4,48 lít CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công  thức
của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
    A. FeO; 75%.                 B. Fe2O3; 75%.     C. Fe2O3; 65%.     D. Fe3O4; 65%.
Hướng dẫn giải
FexOy  +  yCO    ¾®    xFe + yCO2
Khí thu được có  ®  gồm 2 khí CO2 và CO dư
 





    Þ   ®    .
Mặt khác:   mol  ®  nCO dư = 0,05 mol.
Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do
CO  +  O (trong oxit sắt)   ¾®  CO2
Þ         nCO = nO = 0,15 mol   ®   mO = 0,15´16 = 2,4 gam
Þ         mFe = 8 - 2,4 = 5,6 gam  ®  nFe = 0,1 mol.
Theo phương trình phản ứng ta có:
        ®    Fe2O3 Đáp án B.
Ví dụ 7: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe2O3 (hỗn hợp A) đốt
nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất. Hoà tan chất rắn B
bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H­2 (đktc). Tính số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B.
Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit.
    A. 0,006.              B. 0,008.              C. 0,01.                D. 0,012.
Hướng dẫn giải
Hỗn hợp A  + CO  ®  4,784 gam B (Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4) tương ứng với số mol là: a, b, c, d (mol).
Hoà tan B bằng dung dịch HCl dư thu được mol.
Fe  +  2HCl  ®  FeCl2   +  H2
Þ         a = 0,028 mol.                         (1)
Theo đầu bài:          ®             (2)
Tổng mB là:          (56.a + 160.b + 72.c + 232.d) = 4,78 gam. (3)
Số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp A bằng số mol nguyên tử Fe trong hỗn hợp B. Ta có:
    nFe (A) = 0,01 + 0,03´2 = 0,07 mol
    nFe (B) = a + 2b + c + 3d
Þ         a + 2b + c + 3d = 0,07             (4)
Từ (1, 2, 3, 4)       ®         b = 0,006 mol
             c = 0,012 mol
             d = 0,006 mol   Đáp án A.
Ví dụ 8: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6
gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là
    A. 1,8 gam.          B. 5,4 gam.           C. 7,2 gam.                    D. 3,6 gam.
Hướng dẫn giải
    mO (trong oxit)  =  moxit - mkloại = 24 - 17,6 = 6,4 gam.
Þ         gam ;  mol.
®         gam Đáp án C.
Ví dụ 9: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong
0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
    A. 23,2 gam.                  B. 46,4 gam.                  C. 11,2 gam.                  D. 16,04 gam.
Hướng dẫn giải
    Fe3O4    ®    (FeO, Fe)    ®    3Fe2+
       n mol
    mol
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố Fe:
   
Þ         3n = 0,3   ®    n = 0,1
Þ          gam Đáp án A.
Ví dụ 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH­4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá trị là:
A. 1,48 gam.                  B.  2,48 gam.                 C. 14,8 gam.                  D. 24 gam.
Hướng dẫn giải
    Đáp án A.
Ví dụ 11: Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ
khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là
    A. 0,92 gam.                  B. 0,32 gam.                  C. 0,64 gam.                  D. 0,46 gam.
Hướng dẫn giải
CH2n+1CH2OH + CuO  CnH2n+1CHO + Cu¯ + H2O
Khối lượng chất rắn trong bình giảm chính là số gam nguyên tử O trong CuO phản ứng. Do đó nhận được:   mO = 0,32 gam   ®  
Þ  Hỗn hợp hơi gồm:      
Vậy hỗn hợp hơi có tổng số mol là 0,04 mol.
= 31
Þ         mhh hơi = 31 ´ 0,04 = 1,24 gam.
    mancol + 0,32  =  mhh hơi
    mancol  =  1,24 - 0,32  =  0,92 gam   Đáp án A.
Chú ý: Với rượu bậc (I) hoặc rượu bậc (II) đều thỏa mãn đầu bài.
Ví dụ 12: Chia hỗn hợp 2 anđehit no đơn chức thành 2 phần bằng nhau:
     - Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,54 gam H2O.
     - Phần 2 cộng H2 (Ni, t) thu được hỗn hợp A.
          Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thể tích khí CO2 thu được (đktc) là:
A. 0,112 lít.                   B. 0,672 lít.          C. 1,68 lít.            D. 2,24 lít.             
Hướng dẫn giải
P1: hỗn hợp là anđehit no đơn chức
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
=>
lít     Đáp án B.
Ví dụ 13: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 rượu A và B ta được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 1,76 gam CO­2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn Y thì tổng khối lượng nước và CO2 tạo ra là:
A. 2,94 gam.                  B. 2,48 gam.                  C. 1,76 gam.                  D. 2,76 gam.

Hướng dẫn giải
(mol)
Mà khi  số mol CO2 = = 0,04 mol
  Đáp án B.
Ví dụ 14: Hỗn hợp X gồm rượu no đơn chức A và 1 axit no đơn chức B. Chia thành 2 phần bằng nhau.
     - Phần 1: Bị đốt cháy hoàn toàn thấy tạo ra 2,24 lít CO­2 (đktc)
     - Phần 2: Được este hóa hoàn toàn và vừa đủ thu được 1 este.
Khi đốt cháy este này thì lượng nước sinh ra là:
A. 1,8 gam.                    B. 3,6 gam.           C. 19,8 gam.                  D. 2,2 gam.
Hướng dẫn giải
P1: 
Theo định luật bảo toàn nguyên tử và bảo toàn khối lượng
 Este no, đơn chức
   Đáp án A.
Ví dụ 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacbonxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc),
thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
    A. 8,96 lít.            B. 11,2 lít.            C. 6,72 lít.            D. 4,48 lít.
Hướng dẫn giải
Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử Oxi nên có thể đặt là RO2. Vậy:
    0,1´2 + nO (p.ư)  =  0,3´2 + 0,2´1
Þ         nO (p.ư)  =  0,6 mol
Þ        
Þ         lít         Đáp án C.
Ví dụ 16: Đun hai rượu đơn chức với H2SO4 đặc, 140oC được hỗn hợp ba ete. Lấy 0,72 gam một
trong ba ete đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Hai rượu đó là
A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH.         
C. C2H5OH và C4H9OH.          D. CH3OH và C3H5OH.
Hướng dẫn giải
Đặt công thức tổng quát của một trong ba ete là CxHyO, ta có:
    gam ;  gam
Þ         mO = 0,72 - 0,48 - 0,08 = 0,16 gam.
     =  4 : 8 : 1.
Þ Công thức phân tử của một trong ba ete là C4H8O.
     Công thức cấu tạo là CH3-O-CH2-CH=CH2.
Vậy hai ancol đó là CH3OH và CH2=CH-CH2-OH.     Đáp án D.
4. Bài tập áp dụng :
Câu 1: Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m
          A. 70.                           B. 72.                           C. 65.                     D. 75.
Câu 2: Khử 16 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp A gồm Fe, Fe2O3, FeO, Fe3O4. Cho A tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng.  Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là
          A. 48 gam.           B. 50 gam.            C. 32 gam.          D. 40 gam.
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là
A. 16 gam.           B. 32 gam.            C. 48 g        am.             D. 52 gam.
Câu 4: Cho 1,56 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hết với dung dịch HCl (dư), thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc hết lượng kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 2,04 gam chất rắn. Giá trị của V làA. 0,672.                   B. 0,224.                     C. 0,448.                 D. 1,344.
Câu 5: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là
A. FeO; 75%.                 B. Fe2O3; 75%.     C. Fe2O3; 65%.           D. Fe3O4; 75%.
Câu 6: Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,120.                        B. 0,896.                        C. 0,448.                        D. 0,224.
Câu 7: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là
A. Fe3O4 và 0,224.         B. Fe2O3 và 0,448.         C. Fe3O4 và 0,448.         D. FeO và 0,224.
Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448.                  B. 0,112.           C. 0,224.                          D. 0,560.
Câu 9: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A. 0,04.                          B. 0,075.                        C. 0,12.                          D. 0,06.
Câu 10: Khi đốt 1 lít khí X cần 6 lít O2 thu được 4 lít CO2 và 5 lít hơi H2O (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). CTPT của X là
             A. C4H10O.                  B. C4H8O2.            C. C4H10O2.                 D. C3H8O.
Câu 11: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Xác định CTPT của hợp chất trên biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2.
             A. C2H6.            B. C2H4.                C. C3H8.                      D. C2H2.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. CTPT của hiđrocacbon là
          A. C4H10.              B. C3H8.                C. C4H8.                      D. C3H6.
Câu 13: Cho 224,00 lít metan (đktc) qua hồ quang được V lít hỗn hợp A (đktc) chứa 12% C2H2 ; 10% CH4 ; 78% H2 (về thể tích). Giả sử chỉ xảy ra 2 phản ứng :
                                                2CH4 ® C2H2  +  3H2 (1)
          CH4 ® C  +  2H2         (2)
    Giá trị của V là
            A. 407,27.                   B. 448,00.           C. 520,18                      D. 472,64.
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít.                     B. 78,4 lít.                      C. 84,0 lít.                     D. 56,0 lít.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là
A. 8,96.                          B. 11,2.                          C. 6,72.                          D. 4,48.


Link tải tài liệu nhé  : TẠI ĐÂY
Xem nhiều hơn  TÀI LIỆU        
Video bài giảng :YOUTUBE







HƯỚNG DẪN LÀM GÌ - Một kênh youtube chia sẻ những tiên ích, ứng dụng, phầm mềm, apps giúp nâng cao hiệu quả công việc và học tập. Mới bạn ghé qua chơi.
LOVE POODLE - Trang trại chó Poodle thuần chủng và uy tín nhất Hà Nôi, chuyên mua bán các dòng chó Poodle.

Popular posts from this blog

KHỬ OXIT KIM LOẠI BẰNG CO, H2 (PHẦN 1) - Thư viện vật lý

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM II. BÀI TẬP Câu 1: Cho luồng khí H 2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe 2 O 3 , ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là : A. Cu, Fe, ZnO, MgO.   B. Cu, Fe, Zn, Mg.   C. Cu, Fe, Zn, MgO.    D. Cu, FeO, ZnO, MgO. Câu 2: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al 2 O 3 , MgO, Fe 3 O 4 , CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm. A. MgO, Fe 3 O 4 , Cu.      B. MgO, Fe, Cu.      C. Mg, Fe, Cu.      D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 3: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,8 gam.          B. 8,3 gam.          C. 2,0 gam.          D. 4,0 gam. Câu 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H 2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe 3 O 4

ANKAN – ANKEN – ANKADIEN- ANKIN (CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIÊM)

I Trắc nghiệm (3đ/12câu) Câu 1: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C 5 H 12 ? A. 3 đồng phân.                  B. 4 đồng phân.             C. 5 đồng phân.             D. 6 đồng phân Câu 2: Công thức phân tử của hidrocacbon M có dạng C n H 2n+2 . M thuộc dãy đồng đẳng nào ?  A. ankan .                                                           B. không đủ dữ kiện để xác định.       C. anken                                                                             D. ankin Câu 3:  2,2,3,3-tetrametylbutan có bao nhiêu nguyên tử C và H trong phân tử ? A. 8C,16H.                         B. 8C,14H.                    C. 6C, 12H.                   D. 8C,18H. Câu 4:   Phản ứng đặc trưng của hiđrocacbon no là A. Phản ứng tách.     B. Phản ứng thế.            C. Phản ứng cộng.         D. Cả A, B và C. Câu 5: K hi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản phẩm là: A. CH 3 Cl.