I.Lý thuyết
Bài
1. Hợp chất
nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
CH3-CH2-COOH
; CH3-NH2 ; CH3-CH3 ; CaCO3 ; NaHCO3 ; H2CO3 ;
C2H5-OH
; C6H5-CHO
; C2H5-CO-CH3.
Bài 2. Điều bắt buộc nào sau đây phải có
trong thành phần nguyên tố của chất hữu cơ?
a.Có nguyên
tố C
b.Có nguyên tố C và H
c.Có nguyên
tố C , H và O
d.Tuỳ từng loại chất.
Bài 3. Khi đốt cháy hợp chất hữu cơ thì C ,
H , N , O … chuyển thành chất vô cơ nào? Khi nào thì ta nói đã OXIHOA hoàn toàn
hợp chất hữu cơ?.
Bài 4. Khi đốt cháy hoàn toàn một chất hữu
cơ chứa : C , H , O trong phân tử rồi lấy
toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua từng bình trong mỗi trường hợp sau , hỏi mỗi bình
đã giữ lại chất nào ?
a) Bình đựng KOH rắn. b) Bình đựng H2SO4
đậm đặc.
c) Bình đựng CaO d) Bình 1 đựng H2SO4
đặc, bình 2 đựng dd KOH.
II. Bài tập
A.
Bài tập liên quan đến phản ứng cháy
Bài 1. Đốt 4,2 gam hợp chất A, sản phẩm cho qua bình NaOH đặc,
thấy khối lượng bình tăng 18,6 g đồng thời thu được 2 muối có khối lượng 28,5 g
. Tỉ lệ mol 2 muối là : 1: 1. Xác địng CTPT của A, biết dA/N=1,5.
Bài 2. Đốt 0,423g chất A. Sản phẩm qua bình 1 đựng CaCl2
và bình 2 đựng KOH dư. Bình 1 tăng 0,291g ; bình 2 tăng 1,2g. Nếu đốt 0,186g A
sinh ra 22,4ml khí nitơ ĐKTC. Btrong A chứa 1 nguyên tử nitơ. Xác định CTPT của
A.
Bài 3. Đốt 1 lit hơi chất A ( chứa C, H, O
)trong 4,5 lit O2 lấy dư thu 6,5 lit hỗn hợp khí. Ngưng tụ hơi nước
thấy còn 3,5 lit khí . Cho 3,5 lít khí đi qua dung dịch NaOH dư thấy còn 500ml
một khí bay ra. Các khí đo cùng điều kiện Xác định CTPT của A.
Bài 4. Đốt 18g chất hữu cơ A phải dùng 16,8 lít oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước với tỉ
lệ thể tích là VCO2/ VH2O = 3 /2. Tỉ khối hơi của chất đó
với hiđro là 36. Xác định CTPT của A.
Bài 5. Oxi hoá
hoàn toàn 0,135 g HCHC A rồi cho sản phẩm lần lượt qua bình 1 chứa H2SO4
đặc và bình 2 chứa KOH, thì thấy khối lượng bình 1 tăng lên 0,117 g, bình 2
tăng thêm 0,396 g. Ở thí nghiệm khác, khi nung 1,35 g hợp chất A với CuO thì
thu được 112 ml (đktc) khí nitơ. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố
trong phân tử chất A.
Bài 6. Oxi hoá hoàn toàn 0,46 g HCHC A, dẫn sản phẩm lần lượt
qua bình 1 chứa H2SO4 đặc và bình 2 chứa KOH dư thấy khối
lượng bình 1 tăng 0,54 g bình 2 tăng 0,88 g. Tính thành phần phần trăm của các
nguyên tố trong phân tử chất A.
Bài 7. . Khi oxi
hoá hoàn toàn 5,00 g một chất hữu cơ, người ta thu được 8,40 lít khí CO2
(đktc) và 4,5 g H2O. Xác định phần trăm khối lượng của từng nguyên tố
trong hợp chất hữu cơ đó.
Bài 6. Để đốt cháy hoàn toàn 2,50 g chất A phải dùng vừa hết
3,36 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy chỉ có CO2 và H2O,
trong đó khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 3,70 g.
Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong A.
B.
Bài toán
biện luận
Bài 1. Xác định công thức phân tử của chất
hữu cơ A , biết sản phẩm chấy của nó chỉ có CO2 và H2O,
khối lượng phân tử của A bằng 26.
Bài 2. Hợp chất hữu cơ A chúa oxi trong phân tử. MA=
60. Xác định CTPT của A.
Bài
3. Chất
hữu cơ A chứa C, H, O.Khi hoá hơi 25,2g A thu thể tích là 7,84 lit (đktc)
Comments